Chú thích Mạnh Sưởng (Hậu Thục)

  1. lãnh thổ Tiền Thục về sau trở thành lãnh thổ Hậu Thục
  2. 西川, trị sở nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên
  3. 東川, trị sở nay thuộc Miên Dương, Tứ Xuyên
  4. 鳳翔, trị sở nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây
  5. tức vệ binh đế quốc, không phải là bộ binh
  6. 山南西道, trị sở nay thuộc Hán Trung, Thiểm Tây
  7. 溪州, nay thuộc Tương Tây, Hồ Nam
  8. 辰州, nay thuộc Hoài Hóa, Hồ Nam
  9. 澧州, nay thuộc Thường Đức, Hồ Nam
  10. 山南東道, trị sở nay thuộc Tương Dương, Hồ Bắc
  11. 金州, nay thuộc An Khang, Thiểm Tây
  12. 商州, nay thuộc Thương Lạc, Thiểm Tây
  13. 階州 và 成州, cả hai đều thuộc Lũng Nam, Cam Túc
  14. 秦州, nay thuộc Thiên Thủy, Cam Túc
  15. 雄武, trị sở tại Tần châu
  16. 鳳州, nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây
  17. 晉昌, trị sở nay thuộc Tây An, Thiểm Tây
  18. 護國, trị sở nay thuộc Vận Thành, Sơn Tây
  19. 伊審征, con của Bao Quốc công chúa- muội của Mạnh Tri Tường
  20. 維州, nay thuộc A Bá, Tứ Xuyên
  21. 歸州, nay thuộc Nghi Xương, Hồ Bắc, nguyên là lãnh thổ của Kinh Nam, Tổng nắm quyền quản lý trực tiếp vào năm 963